Công trình thủy điện An Khê – Ka Nak

Công trình thủy điện An Khê – Ka Nak được khởi công xây dựng năm 2005 trên dòng sông Ba - dòng sông lớn bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rô thuộc dãy Trường Sơn. Ban đầu, dự án do Ban Quản lý Dự án Thủy điện 7 trực thuộc EVN (Tập đoàn Điện lực Việt Nam) làm chủ đầu tư; sau này chuyển về quản lý của Công ty Thủy điện An Khê – Ka Nak thuộc Tổng công ty Phát điện 2 – Công ty cổ phần (EVNGENCO2).

Đập, hồ chứa và các hạng mục công trình thuộc địa phận các xã Krong, Kbang, Kông Bơ La, Cửu An, Bình Khê và Phường An Khê, tỉnh Gia Lai. Là vùng đất gắn liền với nhiều địa danh văn hóa, lịch sử nổi bật như “Tây Sơn thượng đạo” (căn cứ địa chiến lược của nghĩa quân Tây Sơn) hay Làng kháng chiến Stơr (quê Anh hùng Núp, nguyên mẫu của Làng Kông Hoa trong tiểu thuyết “Đất nước đứng lên”. Sự phong phú về lịch sử và văn hóa càng làm nổi bật ý nghĩa chiến lược của công trình thủy điện An Khê – Ka Nak.

Công trình thủy điện An Khê – Ka Nak gồm hai nhà máy: Nhà máy thủy điện Ka Nak và Nhà máy thủy điện An Khê. Với tổng công suất lắp máy **173,0 MW** và sản lượng điện trung bình hàng năm khoảng **575 triệu kWh**, công trình góp phần cung cấp điện ổn định cho lưới điện quốc gia, đồng thời hỗ trợ điều tiết lũ và cấp nước mùa khô cho vùng hạ du.

---

THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH

TT Thông số chính Đơn vị Ka Nak An Khê
I. Đặc trưng lưu vực
1Diện tích lưu vựcKm28331236
2Dòng chảy trung bình nhiều năm
- Lượng mưa bình quânmm18211768
- Lưu lượng bình quân nămm3/s18,6027,80
- Tổng lượng dòng chảy nămtr.m3588,00875,00
- Lưu lượng dòng chảy kiệt P=90%m3/s7,2710,80
- Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất:
+ P=0,5%m3/s35054601
+ P=0,1%m3/s45866021
II. Hồ chứa
1Mực nước dâng bình thườngm515,0429,0
2Mực nước chếtm485,0427,0
3Mực nước lũ thiết kếm515,32429,88
4Mực nước lũ kiểm tram516,80431,45
5Dung tích hồ tại MNDBT WtbTr.m3313,715,9
6Dung tích hữu ích WhiTr.m3285,55,6
7Diện tích mặt hồ ứng với MNDBTKm217,03,4
III. Các đặc trưng công trình chính
A. Tuyến áp lực
1Đập chính dâng nước
- Loại đậpĐập CFRDĐập đất
- Cao trình đỉnh tường chắn sóngm521,60
- Cao trình đỉnh đậpm520,40433,30
- Chiều rộng đỉnh đậpm10,008,00
- Chiều dài đập theo đỉnhm849,001261,0
- Chiều cao đập lớn nhấtm68,0023,50
2Công trình tràn xả lũ
- Kết cấu CTXLBTCTBTCT
- Số khoang trànkhoang34
- Cao trình ngưỡng trànm502,00416,00
- Số lượng x kích thước cửa vanm*m12*14,712*14,7
- Qxả lũ thiết kế (p=0,5%)m3/s3311,34351,5
- Qxả lũ kiểm tra (p=0,1%)m3/s3873,55093,2
- Cột nước lớn nhất trước tràn với lũ KTm48,063,0
B. Tuyến năng lượng
1Kênh dẫn vào CLN
- Chiều dàim66,05074,0
- Bề rộng đáy trung bìnhm10,06,0
2Cửa lấy nước
- Kết cấu CLNBTCTBTCT
- Số khoangKhoang22
- Chiều rộng mỗi khoangm3,754,0
- Chiều cao cửam14,513,5
- Chiều rộng cửam14,513,5
- Cao độ đỉnhmxm521,6433,3
- Cao trình ngưỡngm477,0413,0
- Lưu lượng lớn nhất qua cửam3/s42,050,0
3Đường hầm dẫn nước
- Kết cấu áo bọcCó áo BTCó áo BT
- Số đường hầmđường1,01,0
- Kích thước (đường kính trong)m4,04,5
- Chiều dài (1 hầm)m493,203075,2
4Tháp điều áp
- Cao độ đỉnh thápm460,0
- Đường kính trongm9,5
- Chiều dày áo bê tôngm1,0;1,5
5Nhà van
- Cao trình nhà vanm389,1
- Kích thước nhà van (dài x rộng)mxm10x15,5
6Đường ống áp lực
- Chiều dàim942,5
- Đường kínhm3,4-3,0
- Chiều dày vỏ ốngmm18-40
7Nhà máy thủy điện
- Số tổ máytổ2,02,0
- Cao trình sàn lắp máym458,155,0
- Cao trình đặt máym466,055,0
- Kích thước nhà máy (dài*rộng*cao)mxm xm38,4x25,4 x36,651,0x33,3 x38,72
- Công suất đơn vị tổ máyMW6,580
- TuabinCánh quayTâm trục
- Cao trình đặt tuốc binm450,044,23
8Trạm phân phối điện
- Kiểu-Ngoài trời
- Cấp điện ápkv-220
- Kích thước trạm (dài x rộng)m2-102x61
- Cao trình đặt trạmm-70,0
9Kênh xả sau nhà máy
- Chiều dàim133,02558,3
- Bề rộng đáym8,014,0
- Cao độ đáy (điểm đầu đáy)m453,048,8
IV. Các mốc sự kiện chính
+ Tích nước lần đầu13/9/201010/4/2011
+ Tích nước đạt MNDBT01/6/201125/5/2011
+ Phát điện tổ máy số 115/3/201211/6/2011
+ Phát điện tổ máy số 208/8/201223/8/2011
---

HÌNH ẢNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Lòng hồ thủy điện Ka Nak

Lòng hồ thủy điện Ka Nak

Nhà máy thủy điện An Khê

Nhà máy thủy điện An Khê